Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa thai bàn
tử hà xa 紫河車
dt. còn gọi thai bàn 胎盘, thai bào 胎胞, nhân bào 因胞, rau thai, nhau thai. Trung y cho rằng tử hà xa vị cam, hàm, ôn, nhập phế, có tác dụng bổ thận ích tinh, ích khí dưỡng huyết…Thuốc tiên thường phục tử hà xa, Bồng đảo khôn tìm ngày tháng qua. (Tự thuật 118.1).‖ Rau con so danh tử hà sa, sọ đầu lâu hiệu thiên lính cái (Tuệ Tĩnh - nam dược).